THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 1499/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC NĂM 2021

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 03 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2021 của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước và biên chế công chức dự phòng là 249.650 biên chế. Cụ thể như sau:

1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 247.344 biên chế, trong đó:

a) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 106.836 biên chế.

b) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 140.508 biên chế.

1. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.

2. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.

3. Biên chế công chức dự phòng: 552 biên chế.

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:

1. Giao biên chế công chức đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong số biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.

2. Giao biên chế công chức làm việc ở nước ngoài đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

3. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.

4. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sử dụng biên chế công chức dự phòng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Các Bộ, ngành và địa phương thực hiện điều chuyển, sắp xếp trong tổng biên chế được giao tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này khi thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm vụ mới và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV(2b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2021 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Bộ, ngành

Biên chế năm 2021

1

Bộ Ngoại giao

1.204

2

Bộ Nội vụ

583

3

Bộ Tư pháp

9.574

4

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

6.096

5

Bộ Tài chính

66.836

6

Bộ Công Thương

6.460

7

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.862

8

Bộ Giao thông vận tải

1.826

9

Bộ Xây dựng

357

10

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.140

11

Bộ Thông tin truyền thông

693

12

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

683

13

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

793

14

Bộ Khoa học và Công nghệ

642

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

541

16

Bộ Y tế

811

17

Ủy ban dân tộc

243

18

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

5.181

19

Thanh tra Chính phủ

408

20

Văn phòng Chính phủ

708

21

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

20

22

Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia

75

23

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

100

 

Tổng cộng

106.836

PHỤ LỤC II

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2021 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Biên chế năm 2021

1

TP. Hà Nội

7.927

2

TP. Hồ Chí Minh

7.124

3

TP. Hải Phòng

2.859

4

TP. Đà Nẵng

1.779

5

TP. Cần Thơ

1.854

6

Hải Dương

1.851

7

Hưng Yên

1.650

8

Thái Bình

1.827

9

Nam Định

2.026

10

Hà Nam

1.264

11

Ninh Bình

1.540

12

Vĩnh Phúc

1.583

13

Bắc Ninh

1.460

14

Hà Giang

2.104

15

Cao Bằng

2.071

16

Lạng Sơn

2.060

17

Lào Cai

2.273

18

Điện Biên

2.058

19

Lai Châu

1.865

20

Yên Bái

1.984

21

Bắc Kạn

1.489

22

Tuyên Quang

1.749

23

Phú Thọ

2.092

24

Sơn La

2.274

25

Hòa Bình

2.053

26

Thái Nguyên

1.928

27

Quảng Ninh

2.360

28

Bắc Giang

1.972

29

Thanh Hóa

3.692

30

Nghệ An

3.311

31

Hà Tĩnh

2.261

32

Quảng Bình

1.736

33

Quảng Trị

1.756

34

Thừa Thiên Huế

1.987

35

Phú Yên

1.877

36

Quảng Nam

3.149

37

Quảng Ngãi

1.952

38

Bình Định

2.199

39

Khánh Hòa

1.898

40

Ninh Thuận

1.649

41

Bình Thuận

2.034

42

Gia Lai

2.673

43

Kon Tum

1.923

44

Đắc Nông

1.915

45

Lâm Đồng

2.502

46

Đắk Lắk

2.971

47

Bình Dương

1.707

48

Bình Phước

1.805

49

Tây Ninh

1.791

50

Đồng Nai

3.033

51

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.982

52

Long An

2.296

53

Đồng Tháp

2.350

54

An Giang

2.425

55

Tiền Giang

2.004

56

Bến Tre

1.763

57

Vĩnh Long

1.664

58

Trà Vinh

1.657

59

Hậu Giang

1.466

60

Sóc Trăng

1.878

61

Kiên Giang

2.486

62

Cà Mau

2.025

63

Bạc Liêu

1.615

 

Tổng cộng

140.508

Bài viết khác: